Ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy và những lưu ý

Van công nghiệp đóng vai trò điều tiết, đóng mở dòng lưu chất lỏng, khí nén, hơi nóng của hệ thống sản xuất. Hầu hết các nhà máy chế biến thực phẩm, dược phẩm, nước sạch, nước thải hay ngành công nghiệp năng lượng đều cần có van để đảm bảo an toàn vận hành, duy trì hiệu suất hệ thống. Việc hiểu rõ ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy sẽ giúp tối ưu chi phí và nâng cao công suất vận hành. Cùng HGP tìm hiểu rõ hơn về ứng dụng van công nghiệp trong từng ngành nghề sau đây nhé.

Ứng dụng van công nghiệp tại hệ thống xử lý nước thải

Từ đường thu gom nước thải, đến đường dẫn nước qua các trạm xử lý đều cần có van công nghiệp tham gia vào vai trò điều tiết và đóng mở để lưu chất đi qua. Nhiệm vụ của van công nghiệp là giữ ổn định của hệ thống hoạt động hàng giờ và duy trì hiệu suất xử lý để tránh tình trạng quá tải. Các loại van được sử dụng trong hệ thống xử lý nước thải gồm van bướm, van cổng, van bi, van 1 chiều…

Ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy xử lý nước thải
Ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy xử lý nước thải

Hệ thống dẫn nước PCCC

Ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy, xí nghiệp, toà nhà chung cư với hệ thống PCCC chuyên dụng. Van đảm nhiệm vai trò phân bố đều nước đến từng vị trí của hệ thống PCCC dày đặc đã được thiết kế trước đó. Tất cả các hoạt động của van và hệ thống dẫn nước đều được kết nối với phòng điều khiển nhằm kiểm soát lưu lượng nước tốt nhất. Không chỉ vậy van còn có chức năng phát báo động, phát hiện nguy cơ cháy nổ và xử lý kịp thời.

Các dòng van được tham gia vào hệ thống PCCC gồm van cửa tín hiệu điện, van bướm tín hiệu điện, van phao, van giảm áp, van xả tràn và van báo động…

Nhà máy sản xuất hoá chất

Quy trình sản xuất hoá chất rất phức tạp và yêu cầu các loại van phải có yếu tố kỹ thuật chặt chẽ nhằm đảm bảo khả năng phản ứng chặt chẽ, có tính an toàn cao. Thông thường các loại van được chọn phải có hiệu quả chống ăn mòn, chịu nhiệt và không bị biến chất khi tiếp xúc với hoá chất lâu ngày. Các loại van được lắp đặt nhiều nhất là van bi inox 316, van bướm inox, van cổng inox…

Ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy HVAC

Van tham gia vào kiểm soát luồng chất lỏng, khí trong hệ thống điều hoà không khí HVAC. Bên cạnh đó van còn dùng để kiểm soát nhiệt độ, áp suất và chuyển hướng dòng chảy trong hệ thống HVAC. Một số loại van được sử dụng nhiều gồm van bi, van bướm, van cổng…

Nhà máy sản xuất thực phẩm, đồ uống

Với ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống thì yếu tố an toàn vệ sinh thực phẩm được ưu tiên hàng đầu. Vì thế các loại van được lựa chọn là inox vi sinh nhằm đảm bảo tính chống nhiễm bẩn, tính đồng nhất trong chất lượng sản phẩm. Van được sử dụng tại trí kiểm soát nguyên liệu, chất tẩy rửa và sản phẩm cuối cùng của sản xuất đồ uống, thực phẩm. Một số dòng van được lựa chọn cho ngành thực phẩm gồm van inox vi sinh, van bướm, van bi… Tất cả các dòng van này đều cần đảm bảo tiêu chuẩn FDA.

Ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy sản xuất thực phẩm, nước giải khát
Ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy sản xuất thực phẩm, nước giải khát

Nhà máy sản xuất dược phẩm, công nghệ sinh học

Ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy dược phẩm, phòng thí nghiệm công nghệ sinh học. Van được sử dụng đảm bảo môi trường sạch sẽ, kiểm soát lưu lượng ở mức cho phép theo công thức cài đặt sẵn. 

Các loại van bi, van bướm với chất liệu inox vi sinh được lựa chọn với khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt, không oxy hoá theo thời gian được sử dụng nhiều nhất.

Ngành công nghiệp đóng tàu, hàng hải

Đóng tàu và vận tải biển rất quan trọng với sự phát triển kinh tế. Vì thế van rất quan trọng với nhiệm vụ kiểm soát chất lỏng, giữ mọi thiết bị vận hành trơn tru, ổn định nhất. Việc sử dụng số lượng van công nghiệp phụ thuộc vào kích thước tàu, ở những tàu chở lớn thì van và hệ thống là công suất lớn thì yêu cầu nhiều loại van hơn so với tàu thông thường.

Ngành công nghiệp khai thác dầu khí

Hoạt động khai thác dầu khí gồm thăm dò, khai thác, tinh chế, vận chuyển hàng hoá… Hầu hết các hoạt động đều cần nhiều đường ống và van công nghiệp để kiểm soát dòng chảy dầu thô, khí và chất lỏng khác. Một số loại van được lựa chọn gồm van cổng, van cầu, van 1 chiều và van bi…

Ứng dụng van công nghiệp trong ngành dầu khí
Ứng dụng van công nghiệp trong ngành dầu khí

Ngành nông nghiệp

Ngành nông nghiệp là nơi sản xuất, cung cấp thực phẩm lớn nhất hiện nay. Van công nghiệp đóng vai trò kiểm soát lưu lượng nước cho cây trồng, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Các loại van tham gia vào ngành nông nghiệp gồm van cầu, van cổng, van điện từ, đặc biệt các loại van điều khiển có khả năng điều chỉnh lưu lượng tự động.

Công nghiệp năng lượng điện

Van tham gia vào vai trò kiểm soát hơi, nước, chất lỏng khác tại các giai đoạn phát điện khác nhau gồm nồi hơi, tua bịn, hệ thống làm mát. Đặc biệt van giảm áp an toàn giúp bảo vệ thiết bị khác bằng cách giải phóng chất lỏng, khí thừa trong môi trường áp suất cao. Còn có van cổng, van bướm, van 1 chiều và van bi tham gia vào nhiệm vụ điều tiết và phân bổ lưu lượng.

Ứng dụng van trong ngành năng lượng
Ứng dụng van trong ngành năng lượng

Bên cạnh các ngành công nghiệp chính kể trên thì còn có ứng dụng van công nghiệp trong nhà máy xi măng, bột giấy, năng lượng mặt trời… Tất cả ứng dụng đều đa dạng và có thể gặp ở bất cứ đâu. Hy vọng bài viết trên của HGP Global có thể giúp mọi người hiểu hơn về vai trò và nhiệm vụ của van công nghiệp. Nếu còn thắc mắc hay cần tư vấn cách chọn van phù hợp với hệ thống sản xuất hãy liên hệ hotline chúng tôi ngay để được hỗ trợ chu đáo hơn.

Tiêu chuẩn PN16, PN25 là gì? Giải thích chi tiết và ứng dụng

Các ký hiệu PN16, PN25 luôn xuất hiện trên đường ống, van công nghiệp, mặt bích và các tài liệu kỹ thuật khác đi kèm. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu tiêu chuẩn PN là gì? PN16, PN25 có sự khác biệt gì? Cùng HGP Global giải thích chi tiết tiêu chuẩn PN16, PN25 là gì và ứng dụng của tiêu chuẩn trong thực tế hiện nay dưới đây nhé.

Ký hiệu PN là gì?

PN là ký hiệu viết tắt của từ Pressure Nominal, có đơn vị đo là bar hoặc kgf/cm2. Đây là ký hiệu quốc tế dùng để hiển thị áp suất danh nghĩa của đường ống, phụ kiện mặt bích, van công nghiệp và đồng hồ đo nước. Ở từng thiết bị sẽ có áp suất định mức vận hành khác nhau nên cần tính toán, đo lường áp suất thực hệ thống để chọn van cho phù hợp nhất. Thông thường ký hiệu PN bao gồm các loại PN10, PN16, PN25… để chỉ áp suất vận hành tối đa của thiết bị là từ 10kgf/cm2, 16kgf/cm2, 25kgf/cm2… tương đương với 10bar, 16bar, 25bar…

PN16 là gì?

PN16 là chỉ số áp suất làm việc tối đa 16 bar tương đương 16 kg/cm² ở điều kiện nhiệt độ 20 độ C. PN16 xuất hiện nhiều trên thiết bị, phụ kiện được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN, BS.

PN25 là gì?

PN25 là ký hiệu biểu thị áp suất danh định (Pressure Nominal) của các thiết bị như van công nghiệp, mặt bích, phụ kiện ống. PN25 nghĩa là thiết bị chịu được áp suất tối đa 25 bar (tương đương 2.5 MPa) ở nhiệt độ khoảng 20°C theo tiêu chuẩn châu Âu (EN – DIN).

Tiêu chuẩn PN16, PN25 là gì
Tiêu chuẩn PN16, PN25 là gì

Bảng quy đổi đơn vị PN sang đơn vị khác 

Tiêu chuẩn PN16. PN25 là gì? Được quy đổi như thế nào? Mời mọi người xem bảng quy đổi chi tiết như sau:

PNBarKgf/cm2
PN2,52,5 bar2.5kgf/cm2
PN66 bar6 kgf/cm2
PN1010 bar10kgf/cm2
PN1616 bar16 kgf/cm2
PN2525 bar25 kgf/cm2
PN4040 bar40 kgf/cm2
PN6363 bar63 kgf/cm2
PN100100 bar100 kgf/cm2
PN150150 bar150 kgf/cm2

Ý nghĩa của tiêu chuẩn PN16, PN25 là gì?

Tiêu chuẩn PN16, PN25 tồn tại khá nhiều trong van, phụ kiện, đường ống và thiết bị đo lường. Tiêu chuẩn PN giúp xác định áp suất định mức làm việc tối đa của thiết bị, từ đó đảm bảo tính bền vững kéo dài tuổi thọ của hệ thống sản xuất. Chi tiết

Tiêu chuẩn PN16, PN25 với van công nghiệp

Van công nghiệp làm nhiệm vụ điều chỉnh, kiểm soát lưu chất trên đường ống. Các dòng van công nghiệp được thiết kế theo tiêu chuẩn PN16, PN25 giúp người dùng lựa chọn sản phẩm phù hợp với áp suất hệ thống. Cụ thể PN16 chủ yếu dành cho hệ thống nước, khí, hơi nhẹ còn PN25 chủ yếu dành cho hệ thống áp suất cao.

Tiêu chuẩn PN với van công nghiệp
Tiêu chuẩn PN với van công nghiệp

Tiêu chuẩn PN16, PN25 với mặt bích

Mặt bích là phụ kiện kết nối van, đường ống với nhau. Vì thế khi lắp đặt cần chú ý đến kích thước, khả năng chịu áp, vật liệu nhằm đảm bảo độ tương thích tốt nhất. Ở những hệ thống kích thước lớn thì tiêu chuẩn PN được xác định nhằm đảm bảo khả năng vận hành ổn định, thông suốt và bền bỉ nhất.

Tiêu chuẩn PN với mặt bích
Tiêu chuẩn PN với mặt bích

Tiêu chuẩn PN16, PN25 với ống nhựa

Trên ống nhựa luôn tồn tại các tiêu chuẩn PN16, PN25 để giúp xác định mức áp suất của ống nhựa có thể chịu tải. Bên cạnh đó còn có thông số kỹ thuật như đường kính, chiều dài giúp người dùng lựa chọn phù hợp.

Việc sản xuất ống nhựa theo tiêu chuẩn PN16, PN25 giúp đồng bộ về áp lực trong hệ thống, nâng cao hiệu quả vận hành và đảm bảo an toàn tuyệt đối.

Tiêu chuẩn PN với hệ thống ống nhựa
Tiêu chuẩn PN với hệ thống ống nhựa

Ứng dụng của tiêu chuẩn PN16, PN25 trong hệ thống sản xuất

  • Hệ thống cấp nước của hồ chứa, bể chứa tại các nhà máy, khu công nghiệp, xưởng sản xuất.
  • Hệ thống thoát nước công nghiệp khu đô thị, nhà máy sản xuất…
  • Nhà máy xử lý nước thải.
  • Hệ thống lò hơi, nhiệt, nồi hơi công nghiệp.

Việc chọn đúng chỉ số PN16 hay PN25 sẽ đảm bảo hệ thống sản xuất vận hành ổn định, nâng cao độ bền và tối ưu chi phí dài hạn của nhà đầu tư.

Ứng dụng PN trong thực tế đường ống lắp đặt
Ứng dụng PN trong thực tế đường ống lắp đặt

Như vậy bài viết của chúng tôi đã giải đáp chi tiết tiêu chuẩn PN16, PN25 là gì cũng như bảng quy đổi tiêu chuẩn. Hy vọng bài viết cung cấp thông tin hữu ích đến mọi người giúp mọi người hiểu sâu hơn về ký hiệu này. Nếu còn thắc mắc hoặc không biết chọn PN nào phù hợp hãy liên hệ HGP Global để được tư vấn nhanh chóng nhé.

Cách kiểm tra van bị rò rỉ: Dấu hiệu và cách phòng tránh

Khi vận hành hệ thống việc phát hiện và xử lý rò rỉ van là yếu tố cực kỳ quan trọng để đảm bảo an toàn và tránh thất thoát lưu chất. Tuy nhiên, việc phát hiện van bị rò rỉ khi sự cố đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu suất vận hành. Vì vậy, nắm được cách kiểm tra van bị rò rỉ không chỉ giúp phát hiện lỗi sớm mà còn tiết kiệm chi phí bảo trì và ngăn ngừa rủi ro cho toàn bộ hệ thống. Bài viết dưới đây của HGP sẽ hướng dẫn chi tiết các phương pháp kiểm tra rò rỉ đơn giản, chính xác và dễ thực hiện nhất.

Dấu hiệu nhận biết van đang bị rò rỉ lưu chất

  • Áp suất hệ thống vận hành sụt giảm đột ngột hoặc lên xuống không ổn định.
  • Bơm phải hoạt động liên tục không được ngừng nghỉ.
  • Có tiếng động xì nhẹ, tiếng nước chảy khi van đang ở trạng thái đóng.
  • Hoá đơn năng lượng tăng cao bất thường so với các thời gian trước đó.
Cách kiểm tra van bị rò rỉ lưu chất
Cách kiểm tra van bị rò rỉ lưu chất

Cách kiểm tra van bị rò rỉ đơn giản nhất

Van bị rò rỉ khi đang vận hành có thể quan sát bằng mắt thường hoặc không. Vì thế chúng ta có thể áp dụng những cách làm sau:

Kiểm tra van rò rỉ bằng mắt thường

Quan sát khu vực quanh thân van, gioăng, mặt bích, trục van. Nếu phát hiện nước, khí chảy ra thành giọt, vết ẩm thì có thể van đang bị rò rỉ từ thân van. Với những hệ thống khí hay hơi nóng sẽ phát hiện tiếng xì nhẹ quanh van.

Kiểm tra rò rỉ van bằng mắt thường quan sát được
Kiểm tra rò rỉ van bằng mắt thường quan sát được

Dùng bọt xà phòng kiểm tra rò rỉ

Sử dụng xà phòng tạo bọt với nước và quét lên toàn bộ thân van, trục van, vị trí kết nối. Nếu thấy bọt xà phòng phồng lên thì van đang bị rò rỉ khí ra ngoài. Cách làm này phù hợp với những hệ thống khí nén, oxy, khí gas…

Kiểm tra bằng đồng hồ đo áp suất

Dùng đồng hồ đo áp suất kiểm tra tình trạng rò rỉ từ bên trong van. Trước tiên cần đóng van hoàn toàn, và bơm áp vào một phía của van. Từ từ quan sát đồng hồ áp phía sau van. Trường hợp áp giảm tức là gioăng không được đóng kín, trường hợp áp giữ nguyên thì van kín không có tình trạng rò rỉ tại van công nghiệp.

Kiểm tra van rò rỉ bằng cách nghe âm thanh

Sử dụng thiết bị nghe âm thanh chuyên dụng, ống nghe. Nếu phát hiện các tiếng xì nhẹ, tiếng rung, hay tiếng dòng chảy khi van ở trạng thái đóng thì van đang bị rò rỉ từ bên trong. Đây là cách làm đơn giản và áp dụng dễ dàng cho hệ thống áp suất cao.

Kiểm tra rò rỉ bằng cách nghe âm thanh

Kiểm tra van rò rỉ từ vị trí trục

Tại vị trí trục van nếu xuất hiện nước chảy thành vệt hay ẩm nhẹ là van đang rò rỉ. Hoặc khi sờ nhẹ lên trục van có giọt nước đọng lại và bám lên tay. Để khắc phục tình trạng này hãy xem lại bạc đạn trục van và thay mới nếu cần thiết. Đồng thời hãy lắp đặt lại van đúng yêu cầu kỹ thuật.

Kiểm tra gioăng và vị trí kết nối

Kiểm tra vị trí kết nối có bị lỏng không, gioăng có bị nén chặt quá và lệch ra ngoài không. Sờ quanh mép bích để phát hiện điểm ẩm nước rò rỉ ra ngoài khi bị hở. Khi lắp đặt hãy siết chặt bulong đều lực và đều tay, đồng thời lựa chọn gioăng làm kín phù hợp với kích thước van và môi trường làm việc để van có độ kín tốt nhất.

Kiểm tra từ vị trí kết nối có rò rỉ
Kiểm tra từ vị trí kết nối có rò rỉ

Nguyên nhân dẫn đến van bị rò rỉ

Sau khi biết cách kiểm tra van bị rò rỉ hãy tìm hiểu nguyên nhân của tình trạng rò rỉ là gì để có biện pháp phòng tránh và khắc phục hiệu quả nhất.

  • Van sử dụng lâu ngày khiến gioăng bị ăn mòn, lão hoá.
  • Lắp van không đúng yêu cầu kỹ thuật.
  • Mặt bích siết lực bulong không đều 
  • Thân van bị va đập dẫn đến nứt vỡ.
  • Đóng mở van nhiều lần khiến bi van, đĩa van bị ăn mòn.
  • Áp suất làm việc và nhiệt độ vượt quá giới hạn chịu đựng của van.

Biện pháp hạn chế tình trạng rò rỉ van

  • Bảo dưỡng, kiểm tra van thường xuyên để tránh tình trạng hao mòn, rò rỉ hay kết nối lỏng lẻo để kịp thời xử lý.
  • Sử dụng đúng loại van dựa vào thông số nhiệt độ, áp suất, môi trường hoạt động.
  • Sử dụng gioăng làm kín chất lượng cao, kết nối an toàn với van và đường ống.
  • Giám sát nhiệt độ, áp suất của đường ống để ngăn ngừa rò rỉ do ứng suất gây ra.
  • Tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn của ngành sản xuất để giảm thiểu rủi ro.
Biện pháp giảm thiểu rò rỉ lưu chất trên đường ống
Biện pháp giảm thiểu rò rỉ lưu chất trên đường ống

Tóm lại rò rỉ lưu chất trên hệ thống khá nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến chi phí và hiệu suất vận hành. Vì thế hãy nắm vững kiến thức cách kiểm tra van bị rò rỉ trên đây của HGP chia sẻ. Nếu còn băn khoăn hay cần giải đáp kỹ hơn hãy liên hệ hotline của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.

Top 5 lỗi thường gặp khi lắp đặt van công nghiệp và giải pháp

Van công nghiệp đảm nhiệm vai trò đóng mở, điều tiết và kiểm soát dòng chảy. Tuy nhiên nếu không được lắp đặt đúng kỹ thuật thì hệ thống dễ xảy ra các sự cố rò rỉ, kẹt van, giảm lưu lượng hoặc hư hỏng toàn bộ đường ống. Đó là lý do vì sao mọi người luôn quan tâm đến lỗi thường gặp khi lắp đặt van công nghiệp và giải pháp xử lý an toàn, tiết kiệm. Cùng HGP nhận diện lỗi và cách xử lý hiệu quả trong bài viết này nhé.

Siết bulong khi lắp đặt quá chặt hoặc không đều

Khi lắp van và đường ống theo kiểu kết nối bích thì thói quen siết chặt bulong bằng lực tay tối đa hoặc siết lệch dẫn đến gioăng bị ép méo, mặt bích cong vênh.

Điều này làm rò rỉ lưu chất hoặc khí ra ngoài tại vị trí kết nối, gioăng cao su dễ bị hư hỏng và thay mới liên tục. Nghiêm trọng hơn có thể làm nứt vỡ thân van hoặc mặt bích khi kết nối. 

Lỗi thường gặp khi lắp đặt van công nghiệp
Lỗi thường gặp khi lắp đặt van công nghiệp

Giải pháp khắc phục đơn giản nhất là siết lực bulong đều theo hình chữ thập. Đồng thời siết bulong theo momen xoắn đúng thông số nhà sản xuất đã yêu cầu. Ngoài ra hãy chọn các loại vật liệu gioăng lót đệm đúng theo lưu chất sử dụng như nước, hơi, khí nén và hoá chất.

Không chỉnh đồng tâm giữa van và đường ống

Khi hệ thống đường ống bị lệch tâm, thợ lắp đặt luôn cố tính ép van vào để chỉnh đường ống cho thẳng nhất. Điều này khiến lực lệch tâm nghiêm trọng hơn và thân van bị biến dạng, vận hành thiếu chính xác. Khó khăn hơn sẽ gây kẹt đĩa van, giảm độ kín khi vận hành và làm tăng nguy cơ gãy trục van.

Cách khắc phục đơn giản là căn chỉnh đường ống và van thẳng hàng nhau khi lắp. Tuyệt đối không dùng van để bù lệch đường ống đã sai trước đó.

Chỉnh đồng tâm van và đường ống khi lắp đặt

Bỏ qua bước vệ sinh đường ống trước khi lắp van vào

Trong các dự án mới lắp đặt, đường ống sẽ có nhiều bụi, cặn hàn, mạt sắt, rác thải từ lá cây… Một số dự án cải tạo trong đường ống có thể tồn tại bùn, rỉ sét, cặn hoá chất… 

Trường hợp không làm sạch vị trí lắp có thể làm van kẹt cứng khi vận hành, giảm tuổi thọ van, đĩa van và gioăng làm kín. Vì thế hãy xả rửa đường ống bằng nước, khí nén trước khi lắp van vào. Với những đường ống nước hãy bổ sung lọc y để ngăn cản lưu chất. Đồng thời hãy kiểm tra định kỳ cặn bám trong đường ống để xử lý kịp thời.

Bỏ qua khâu vệ sinh đường ống khi lắp van công nghiệp
Bỏ qua khâu vệ sinh đường ống khi lắp van công nghiệp

Lắp van không đúng hướng dòng chảy

Với các dòng van 1 chiều, van an toàn, van điều khiển chỉ được thiết kế hoạt động theo chiều dòng chảy. Nhưng do một số sơ xuất khi lắp đặt van bi lắp ngược gây ra hậu quả nghiêm trọng như van 1 chiều không chặn được dòng chảy ngược. Van an toàn mất tác dụng tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ. Van điều khiển đóng mở không đúng tín hiệu đã lập trình.

Để không xuất hiện tình trạng này hãy kiểm tra ký hiệu mũi tên hoặc chữ ký hiệu trên thân van. Tham khảo thông tin kỹ thuật trước khi lắp và hỏi ý kiến đội thi công chuyên gia với các dòng van đặc thù.

Lắp đặt van không đúng chiều dòng chảy
Lắp đặt van không đúng chiều dòng chảy

Không đủ không gian lắp van công nghiệp và bảo trì

Với những hệ thống đường ống tiết kiệm không gian, không thể thao tác thuận lợi lắp đặt, bảo trì. Cụ thể khi lắp van quá sát tường, sát dầm thép, quá gần với các thiết bị vận hành khác.

Điều này gây cản trở thao tác vận hành van bằng tay quay, tay gạt. Đồng thời không thể bảo trì, tháo van khi có sự cố. Vì thế có thể dẫn đến tình trạng tăng chi phí vận hành bảo dưỡng van.

Giải pháp đơn giản nhất đó là bố trí khoảng cách an toàn tối thiểu khi lắp đặt theo khuyến cáo. Với các dòng van điện, khí nén thì cần có không gian cho bộ truyền động. 

Không đủ không gian để lắp đặt van công nghiệp
Không đủ không gian để lắp đặt van công nghiệp

Lỗi thường gặp khi lắp đặt van công nghiệp sẽ tồn tại nhiều nếu không lắp van đúng kỹ thuật. Đồng thời còn làm giảm tuổi thọ của van khi vận hành và giảm hiệu suất hoạt động của hệ thống. Vì thế hãy nếu không biết lắp van hãy yêu cầu đội ngũ kỹ thuật hỗ trợ và làm việc trực tiếp. Nếu cần tư vấn chi tiết hơn về cách lắp van hãy liên hệ hotline HGP để được hỗ trợ nhiệt tình nhé.

Khớp nối mềm là gì? Vai trò quan trọng trong hệ thống công nghiệp

Khớp nối mềm đóng vai trò giảm thiểu rung lắc, giảm áp lực và bù trừ sai lệch trong hệ thống vận hành. Tuy nhiên không phải ai cũng biết khớp nối mềm là gì? Cấu tạo chi tiết và ứng dụng khớp nối mềm trong thực tế là gì? Cùng HGP Global khám phá chi tiết trong bài viết sau đây.

Tìm hiểu khớp nối mềm là gì?

Khớp nối mềm (Flexible Joint) là phụ kiện đường ống chuyên dụng, dùng để kết nối đường ống, van thông qua kiểu kết nối bích hoặc ren. Các loại khớp nối mềm được sử dụng có thể là dạng inox, cao su, BE, EE phù hợp với các ống inox, ống thép, các loại van bướm, van bi, van cầu và van cổng…

Khớp nối mềm có khả năng giãn nở, hấp thụ rung động để hạn chế tiếng ồn nhằm bảo vệ đường ống khỏi các sự cố thay đổi áp lực đột ngột. Từ đó giúp bù đắp sự chênh lệch kích thước và lệch trục của hệ thống khi vận hành.

Khớp nối mềm là gì trên đường ống sản xuất
Khớp nối mềm là gì trên đường ống sản xuất

Thành phần chính cấu tạo khớp nối mềm là gì?

Khớp nối mềm có nhiều chất liệu, hình dáng khác nhau, tuy nhiên cấu tạo chung gồm những bộ phận sau:

  • Thân khớp nối mềm: Được làm từ chất liệu gang, inox, cao su với thiết kế 1 – 3 lớp tuỳ vật liệu. Thân có thiết kế rỗng cho lưu chất đi qua, đồng thời giúp bù đắp khoảng cách trên đường ống.
  • Bộ phận kết nối thường là kiểu nối bích hoặc nối ren để kết nối với đường ống khi lắp đặt. Chất liệu phổ biến thường là inox, thép và gang.
Cấu tạo chi tiết các bộ phận trên khớp nối mềm
Cấu tạo chi tiết các bộ phận trên khớp nối mềm

Vì sao nên có khớp nối mềm

Trong hệ thống đường ống công nghiệp vận hành luôn có sự chênh lệch về nhiệt độ, áp suất giữa các môi trường trong và ngoài. Sự thay đổi này dẫn đến sự giãn nở, rung lắc đường ống. Đồng thời có thể làm ảnh hưởng phụ kiện, van công nghiệp lắp trên đường ống. Để khắc phục tình trạng này thì việc sử dụng khớp nối mềm đóng vai trò quan trọng như sau:

  • Khắc phục khả năng phân tán lực, áp suất đường ống.
  • Hấp thụ và triệt tiêu dấu hiệu rung lắc khi lắp gần động cơ điện, gió.
  • Hạn chế sự giãn nở do nhiệt độ, áp suất hình thành nên, tránh hư hỏng đường ống.
  • Dẫn chuyền lưu chất theo hướng linh động.
  • Liên kết đường ống nhanh chóng, an toàn.
  • Giảm thiểu tình trạng lệch trục khi vận hành.
  • Giảm tải trọng động và ngăn chặn tình trạng quá tải.
Vai trò chính khớp nối mềm trên đường ống
Vai trò chính khớp nối mềm trên đường ống

Một số khớp nối mềm phổ biến trên thị trường

Khớp nối mềm cao su

Khớp nối mềm là gì, khớp nối mềm cao su được làm từ chất liệu cao su đàn hồi kết hợp với lớp vải gia cường, vòng thép nhằm tăng tính chịu lực. Khớp nối cao su là phụ kiện phổ biến với giá thành hợp lý, lắp đặt dễ dàng và chống ăn mòn hiệu quả. Điểm nổi bật của khớp nối cao su là có tính đàn hồi nên giảm rung lắc hiệu quả hơn.

Khớp nối mềm làm từ cao su
Khớp nối mềm làm từ cao su

Khớp nối inox

Được sản xuất bằng inox không gỉ, có tính chịu nhiệt, chịu áp lực, chống ăn mòn tốt. Thân inox được thiết kế dạng ống gấp tạo sự linh hoạt và có thể đi kèm lớp lưới thép bọc ngoài chắc chắn. Chính vì thế ống mềm inox có độ bền cao, tuổi thọ lâu dài và ứng dụng tốt trong môi trường áp suất cao, nhiệt độ lớn đến 220 độ C.

Khớp nối mềm chất liệu inox
Khớp nối mềm chất liệu inox

Ống nối mềm BE, EE

Ống nối mềm BE, EE được dùng kết nối đường ống hay van công nghiệp với đường ống. Chất liệu chính được làm từ uPVC, HDPE, ống gang, ống thép với kích cỡ trung bình từ DN50 – DN1000. 

Khớp nối mềm BE, EE

Khớp nối mềm xi phông

Khớp nối mềm xi phông có khả năng kết nối linh hoạt dùng trong thiết bị vệ sinh như bồn rửa, lavabo… Ưu điểm của khớp nối xi phông là khả năng dễ uốn cong, lắp đặt linh hoạt và dễ dàng tháo rời khi vệ sinh.

Một số ứng dụng nổi bật của khớp nối mềm là gì?

  • Đường ống cấp thoát nước
  • Nhà máy xử lý nước thải
  • Hệ thống đường ống HVAC
  • Hệ thống cấp nước PCCC
  • Hệ thống dẫn lưu chất khí nén
  • Các đường ống lò hơi, nồi hơi
  • Công nghiệp hàng hải
  • Ngành sản xuất thực phẩm, hóa chất, dệt may
Ứng dụng khớp nối mềm trong thực tế
Ứng dụng khớp nối mềm trong thực tế

Tip chọn khớp nối mềm phù hợp với đường ống

Khớp nối mềm đa dạng về kích cỡ, chất liệu và thương hiệu sản xuất. Vì thế để chọn được khớp nối mềm phù hợp cần lưu ngay những tip nhỏ sau:

  • Ưu tiên chọn đúng kích thước khớp nối phù hợp với đường kính ống, van, phụ kiện đường ống nhằm đảm bảo việc lắp đặt nhanh chóng, đảm bảo hiệu quả hoạt động đường ống tốt nhất.
  • Chọn đúng thông số áp lực tại điểm nối để tránh những hư hỏng khi vận hành.
  • Chọn chất liệu khớp nối mềm phù hợp với lưu chất
  • Mỗi loại khớp nối sẽ có kích cỡ khác nhau từ 300mm đến 600mm vì thế hãy lựa chọn độ dài tương thích để giúp việc kết nối tốt nhất, đồng thời đảm bảo tính bù trừ giãn nở ở các khoảng hở hiệu quả.
  • Khớp nối sẽ có kiểu kết nối ren và bích, vì thế hãy chọn đúng kiểu kết nối đáp ứng tiêu chuẩn đường ống để có thể lắp đặt dễ dàng.

Ngoài ra hãy lưu ý chọn thương hiệu uy tín để đảm bảo chất lượng khớp nối với độ bền cao nhất.

Như vậy HGP đã chia sẻ chi tiết các thông tin về khớp nối mềm là gì? Hy vọng bài viết sẽ giúp mọi người chọn được sản phẩm phù hợp nhất. Nếu còn thắc mắc hãy liên hệ đến hotline 0963.936.931 để được hỗ trợ nhanh nhất nhé.

Hệ thống đường ống công nghiệp gồm những gì

Trong các nhà máy, khu công nghiệp hay hệ thống sản xuất hiện đại, đường ống công nghiệp đóng vai trò trong việc dẫn chuyền nước, khí, hơi, hóa chất hoặc nhiều loại chất lỏng khác. Một hệ thống hoạt động hiệu quả đòi hỏi sự kết hợp đồng bộ giữa nhiều thiết bị, vật tư và tiêu chuẩn kỹ thuật. Tuy nhiên, rất nhiều người vẫn băn khoăn hệ thống đường ống công nghiệp gồm những gì, chức năng cụ thể của từng bộ phận. Hãy cùng tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây cùng HGP để hiểu rõ nhất.

Hệ thống đường ống công nghiệp gồm những gì?

Hệ thống đường ống là tập hợp đường ống, phụ kiện ống, van, thiết bị đo, bộ phận bảo vệ kết nối với nhau tạo thành một hệ thống khép kín để vận chuyển chất lỏng từ điểm này đến điểm khác. Trong thực tế có các kiểu đường ống công nghiệp, đô thị, xây dựng và giao thông vận tải….

Hệ thống đường ống công nghiệp gồm những gì

Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống ống công nghiệp

Một số tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến với hệ thống đường ống công nghiệp như sau:

  • Tiêu chuẩn ASME B31: Đây là bộ tiêu chuẩn phổ biến dành cho áp lực đường ống với các tiêu chuẩn phụ khác gồm: Tiêu chuẩn đường ống năng lượng (ASME B31.1), Tiêu chuẩn đường ống công nghệ (ASME B31.3), Tiêu chuẩn đường ống chất lỏng và bùn (ASME B31.4), Tiêu chuẩn đường ống truyền tải và phân phối khí đốt (ASME B31.8)
  • Bộ tiêu chuẩn API: Dành riêng cho ngành công nghiệp dầu khí.
  • Tiêu chuẩn ISO: Bao gồm các tiêu chuẩn liên quan đến vật liệu, kích thước và thử nghiệm khi xây dựng hệ thống ống công nghiệp.

Các thành phần có trong hệ thống đường ống công nghiệp

Ống dẫn

Ống dẫn là bộ phận chính tạo nên hệ thống đường ống công nghiệp để dẫn lưu chất lỏng, khí với thiết kế hình trụ dài, ruột rỗng cho phép lưu chất đi bên trong. Ống dẫn được sản xuất bằng chất liệu thép, inox, nhựa, bê trong với nhiều kích cỡ khác nhau.

  • Ống dẫn thép được sử dụng phổ biến trong hệ thống sản xuất công suất lớn với khả năng chịu nhiệt, chịu lực, độ bền cao.
  • Ống dẫn inox cũng có lợi thế về khả năng chống ăn mòn, chịu lực, chịu nhiệt độ cao nên thích hợp với môi trường hóa chất và nước biển…
  • Ống nhựa có hiệu quả chống ăn mòn, nhẹ, kháng hoá chất và dễ dàng lắp đặt nên phù hợp với nhiều địa hình sử dụng khác nhau.
Đường ống dẫn

Phụ kiện đường ống công nghiệp

Hệ thống đường ống công nghiệp gồm những gì thì không thể thiếu phụ kiện đường ống. Đây là linh kiện nhỏ nhưng dùng để kết nối đường ống với nhau như cút, tê, côn, nắp bịt…

Cút dùng để chuyển hướng dòng chảy với các góc uốn 45 độ, 90 độ cùng 2 kiểu kết nối ren hoặc hàn dễ dàng kết nối với đường ống.

  • Rắc co được sử dụng kết nối 2 đường ống thẳng với nhau hoặc van và đường ống. Thiết kế cấu trúc phân tách dễ dàng có thể tháo rời hay kết nối rất thuận tiện.
  • Tê nối thực hiện chức năng chuyển hướng, phân nhánh lưu chất tạo thành kết nối 3 đường ống, 4 đường ống với các góc 90 độ.
  • Nút bịt sử dụng bịt cuối đường ống hay phụ kiện hở để không cho lưu chất rò rỉ ra ngoài.
  • Côn thu dùng để kết nối đường ống ở kích cỡ khác nhau theo kiểu hàn hoặc nối ren.
Phụ kiện đường ống công nghiệp

Van công nghiệp

Van công nghiệp đóng vai trò điều chỉnh, ngăn chặn lưu chất trên đường ống. Có nhiều dòng van được sử dụng như van bướm, van bi, van cửa, van 1 chiều, lọc Y…

  • Van cổng: Sử dụng để kiểm soát dòng chảy với cấu trúc cánh van nâng hạ hoàn toàn giúp hạn chế tổn thất áp suất khi vận hành.
  • Van bi: Cấu trúc gồm viên bi có lỗ xuyên tâm điều khiển xoay quanh trục van để điều chỉnh lưu chất đi qua. Van bi có kích cỡ DN15 – DN300 phù hợp với các môi trường dân dụng đến công nghiệp.
  • Van bướm: Cơ chế vận hành của van bướm như van bi nhưng chỉ khác là cánh van dạng đĩa mỏng cho phép điều khiển lưu chất chính xác. Đặc biệt thiết kế van bướm nhỏ gọn, tối ưu không gian lắp đặt tốt hơn.
  • Van cầu: Van cầu tham gia vào nhiệm vụ điều tiết dòng chảy với hiệu quả chính xác cao, an toàn nhanh chóng.
  • Van 1 chiều: Van vận hành tự động và chỉ cho phép dòng chảy đi theo 1 chiều cố định. Có các loại van 1 chiều lá lật, van 1 chiều lò xo, van 1 chiều cánh bướm…
  • Lọc Y: Lọc y đóng vai trò loại bỏ tạp chất, cặn bẩn ở lưu chất khi lấy từ đầu nguồn vào. Từ đó ngăn chặn tình trạng tắc nghẽn đường ống, không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các loại thiết bị khác.
Van công nghiệp trên đường ống

Thiết bị đo lường

  • Thiết bị đo nhiệt độ lưu chất được dùng đo nhiệt độ chất lỏng hay nhiệt độ bề mặt ống.
  • Đồng hồ đo lưu lượng dùng đo lưu lượng dòng chảy đi trong đường ống theo thời gian cố định.
  • Thiết bị đo mức dùng đo mức độ chất lỏng trong bình chứa, vật liệu rắn trong bồn đựng.
Thiết bị đo lưu lượng dòng chảy trên đường ống

Bộ phận bảo vệ đường ống

  • Khi thiết kế đường ống luôn cần có giá đỡ, kẹp… ngăn chặn tình trạng rung lắc khi vận hành. 
  • Lớp cách nhiệt, lớp chống ăn mòn giúp bảo vệ đường ống khỏi tác động từ môi trường ngoài.
  • Vật liệu phủ bên ngoài giúp ngăn chặn sự tăng, giảm nhiệt độ đột ngột làm ảnh hưởng quy trình sản xuất.
Các loại phụ kiện bảo vệ đường ống

Trên đây HGP đã giải thích rõ ràng về hệ thống đường ống công nghiệp gồm những gì. Một hệ thống hoàn chỉnh và đầy đủ phụ kiện sẽ giúp hoạt động ổn định, bền bỉ và nâng cao hiệu quả vận hành tốt nhất. Nếu khách hàng cần tư vấn thêm về kỹ thuật thiết kế, hay quy định lắp đặt hệ thống hãy liên hệ HGP Global để được giải đáp nhé.

Phụ kiện inox 304 gồm những gì? Tổng hợp 8 loại phổ biến nhất

Phụ kiện inox 304 là nhóm vật tư quan trọng giúp kết nối van công nghiệp và đường ống với nhau nhằm tạo thành hệ thống hoàn chỉnh nhất. Với đặc tính chống ăn mòn, chịu nhiệt và bền bỉ, inox 304 luôn đứng đầu lựa chọn của người dùng với đa dạng ngành nghề. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu phụ kiện inox 304 gồm những gì? Công dụng của từng loại trong hệ thống như thế nào? Bài viết này của HGP sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về các loại phụ kiện inox 304 thông dụng và cách lựa chọn tối ưu nhất.

Chi tiết về phụ kiện inox 304 gồm những gì?

Phụ kiện inox 304 là tổ hợp những phụ kiện ống nước được chế tạo từ mác thép inox 304 cao cấp nổi bật với độ bền cao, chống ăn mòn và chịu áp lực vận hành. Phụ kiện có thể dùng kết nối, chuyển hướng, chia nhánh đường ống giúp lưu chất đến được vị trí đã được thiết kế trước đó.

Các loại phụ kiện inox 304 gồm những gì

8 loại phụ kiện inox 304 phổ biến nhất trên thị trường

Phụ kiện inox 304 gồm những gì? Các loại phụ kiện ống inox 304 khá đa dạng về kích cỡ, chức năng, nhưng dưới đây là 8 loại phổ biến nhất hiện nay:

Tê inox 304

Tên inox 304 được thiết kế dạng chữ T đặc trưng và được dùng để phân nhánh dòng chảy trong đường ống. Thông thường sẽ có 2 loại tê là tê đều và tê giảm.

Tê inox 304 chính hãng số lượng lớn tại kho HGP

Kép inox 304

Kép inox 304 có 2 đầu ren ngoài dùng để kết nối các đoạn ống, thiết bị hay phụ kiện kết nối ren với nhau. Kép dùng phổ biến cho hệ thống có áp suất từ thấp đến trung bình. Với hệ thống áp cao sẽ ưu tiên dùng kép thuỷ lực nhằm đảm bảo an toàn.

Kép inox 304 chống ăn mòn hiệu quả

Rắc co inox 304

Rắc co gồm 3 bộ phận chính có thể tách rời với nhau cho phép kết nối linh hoạt và tháo rời dễ dàng khi bảo trì. Rắc co cũng được dùng kết nối các phụ kiện với đường ống nhanh chóng và chính xác.

Rắc co inox 304 bền bỉ

Côn thu inox 304

Côn thu inox 304 có chức năng là chuyển đổi đường kính trong hệ thống kim loại. Côn thu có loại nối hàn, nối ren phù hợp theo nhu cầu và mục đích sử dụng của từng hệ thống.

Côn thu inox 304

Lơ thu inox 304

Lơ thu inox 304 nhằm trong nhóm phụ kiện inox 304 với kiểu nối ren được dùng kết nối các thiết bị có ren với nhau như van, đồng hồ đo áp, máy bơm và đường ống…

Lơ thu inox 304 dùng để làm gì

Mặt bích inox 304

Mặt bích inox 304 được sản xuất để kết nối van công nghiệp và đường ống với nhau thông qua các đai ốc, bulong và có gioăng làm kín. Có các loại mặt bích inox thông dụng như bích hàn cổ, bích rỗng, bích mù với tiêu chuẩn sản xuất DIN, ANSI…

Mặt bích inox 304 rỗng và đặc

Cút inox 304

Cút inox 304 dùng để chuyển hướng dòng chảy trong đường ống. Phổ biến với các góc chuyển 90 độ, 45 độ và được kết nối bằng phương pháp hàn.

Cút hàn, ren inox 304 chính hãng

Măng sông inox 304

Măng sông là phụ kiện nối ren thẳng trong hoặc dạng hàn. Măng sông dùng để kết nối 2 đoạn ống cùng kích cỡ với nhau.

Măng sông inox 304

Các tiêu chuẩn sản xuất phụ kiện inox 304

Phụ kiện inox 304 gồm những gì và không phải mọi loại phụ kiện inox đều bền bỉ như nhau. Chỉ có những loại phụ kiện inox được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn mới đảm bảo độ bền, độ kín và khả năng chống ăn mòn trong môi trường lưu chất. Các tiêu chuẩn cơ bản được áp dụng khi sản xuất linh kiện inox 304 gồm:

  • ASTM A182: Tiêu chuẩn Mỹ áp dụng cho các loại phụ kiện inox 304 dùng cho hệ thống chịu áp, chịu nhiệt như dầu khí, nước, hoá chất.
  • ANSI B16.5: Tiêu chuẩn về kích cỡ, đặc tính kỹ thuật của phụ kiện inox 304 có mặt bích.
  • ISO 4144: Tiêu chuẩn quốc tế về phụ kiện inox có nối ren, quy định về kích thước tối thiểu, yêu cầu kỹ thuật liên quan đến áp lực làm việc.

Ứng dụng phụ kiện inox 304 trong thực tế

Phụ kiện inox 304 gồm những gì và ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực nào? Cùng khám phá ngay dưới đây:

  • Sử dụng tại các điểm kết nối trong hệ thống cấp thoát nước dân dụng, công nghiệp.
  • Lắp đặt trong đường ống dẫn sản xuất hóa chất, thực phẩm, dược phẩm…
  • Hệ thống PCCC, cấp thoát nước có áp lực lớn.
  • Hệ thống điều hòa không khí, hệ thống hơi nước.
  • Lắp đặt cho hệ thống dẫn dầu, khí nén và hệ thống nồi hơi.
  • Các hệ thống tưới tiêu nông nghiệp thông dụng.
Ứng dụng phụ kiện inox 304 trong thực tiễn

Tổng kho phụ kiện inox 304 

HGP Global luôn có sẵn các loại phụ kiện inox 304 với đầy đủ chủng loại, kích thước nhằm đáp ứng nhanh số lượng các công trình. Các loại phụ kiện luôn sẵn kho với giá cả cạnh tranh nhất và linh hoạt theo mong muốn khách hàng.

Bên cạnh đó chúng tôi còn có đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng tư vấn, giải đáp thắc mắc để người dùng chọn đúng sản phẩm, đúng môi trường và đúng tiến độ thi công.

Cam kết các sản phẩm chính hãng, gia công tỉ mỉ, và có đầy đủ CO, CQ, VAT để khách hàng có thể tham gia vào các dự án yêu cầu khắt khe.

Tổng kho phụ kiện inox 304 gồm những gì

Liên hệ hotline ngay để nhận báo giá và cung cấp chi tiết thông tin từng loại phụ kiện inox 304 trước khi lựa chọn.

Tra cứu bảng quy đổi kích thước DN sang inch chính xác

Trong lĩnh vực đường ống và van công nghiệp thì các ký hiệu kích thước tiêu chuẩn là yếu tố quan trọng giúp lắp đặt chính xác và đảm bảo khả năng tương thích giữa các thiết bị hiệu quả nhất. Tuy nhiên thực tế có 2 đơn vị kích thước được sử dụng song song là DN và inch theo hệ đo lường Anh – Mỹ, điều này dễ gây nhầm lẫn cho người dùng nếu không có thông tin quy đổi chính xác nhất. Trong bài viết dưới đây HGP sẽ cung cấp bảng quy đổi kích thước DN sang inch chính xác nhất giúp mọi người lựa chọn ống, van hay phụ kiện ống phù hợp nhất.

Tìm hiểu chi tiết về DN và inch

DN, inch là những ký hiệu và đơn vị phổ biến trong ngành kỹ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực đường ống, ống dẫn. Cụ thể DN và inch thể hiện các thông số chi tiết như sau:

DN: “Diamètre Nominal” là đường kính danh nghĩa của một đường ống. Tuy không thể hiện đường kính thực tế đo được nhưng lại là kích thước quy ước được tiêu chuẩn hoá theo tiêu chuẩn quốc tế ISO, EN. DN được biểu thị bằng một số nguyên cụ thể như DN15, DN50..

Inch: là đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường của Mỹ. Trong ngành ống thì inch được dùng chỉ kích thước ống theo hệ tiêu chuẩn Mỹ (NPS – Nominal Pipe Size). Kích thước ống theo inch được hiển thị theo dạng số thập phân như  1/2″, 3/4″, 1″, 2″.

Quy đổi kích thước DN sang inch với mối liên hệ chặt chẽ

Bảng quy đổi kích thước DN sang inch chính xác nhất

DN là chỉ số được sử dụng quy định kích thước đường kính danh nghĩa trong  với khoảng cách giữa 2 cánh đối diện của lỗ bên trong đường ống. Dựa vào ký hiệu DN để chọn được dòng van và phụ kiện đường ống có kích cỡ đồng nhất và giúp việc lắp đặt trở nên dễ dàng hơn. 

Bảng quy đổi kích thước DN sang inch được ước tính như sau:

DNInchmm
DN103/8~ Φ 17mm
DN 151/2~ Φ 21mm
DN 203/4~ Φ 27mm
DN 251~ Φ 34mm
DN 321 1/4~ Φ 42mm
DN 401 1/2~ Φ 48mm
DN 502~ Φ 60mm
DN 652 1/2~ Φ 73mm
DN 803~ Φ 89mm
DN 1004~ Φ 114mm
DN 1255~ Φ 141mm
DN 1506~ Φ 168mm
DN 2008~ Φ 219mm
DN 25010~ Φ 273mm
DN 30012~ Φ 324mm
DN 35014~ Φ 356mm
DN 40016~ Φ 406mm
DN 45018~ Φ 457mm
DN 50020~ Φ 508mm
DN 60024~ Φ 558mm

Bảng quy đổi kích thước DN sang inch trong các loại ống dẫn

Trong hệ thống đường ống dẫn chuyền lưu chất thì DN được sử dụng nhiều hơn nhờ vào tính thông dụng, tính dễ chuyển đổi tốt hơn. Với mỗi đường ống sẽ có kích thước khác nhau, vì thế hãy tham khảo bảng quy đổi kích thước DN sang inch trong đường ống dẫn như sau:

Kích thước ống DN6 – DN90

InchDNĐk ngoài (mm)Độ dày thành ống (mm)
SCH5SCH10SCH30SCH40SCH80SCH120XXS
1/8610.290,8991,2451,4481,7272,413
1/4813.721,2451,6511,8542,2353,023
3/81017.151,2451,6511,8542,3113,200
1/21521.341,6512,1082,,7693,7347,465
3/42026.571,6512,1082,8793.9127,823
12533.401,6512,7693,3734,5479,093
1 ¼ 3242.161,6512,7692,9723,5054,8519,703
1 ½ 4048.261,6512,7693,1753,6835,08010,160
25060.331,6512,7693,1753,9125,5376,35011,074
2 ½ 6573.032,1083,0484,7755,1557,0107,62014,021
38088.902,1083,0484,7755,4867,6208,80015,240
3 ½ 90101.602,1083,0484,7755,7408,07716,154

Kích thước ống DN100 – DN200

InchDNĐk ngoài (mm)Độ dày thành ống (mm)
SCH 5SCH 10SCH 20SCH 30SCH 40SCH 60SCH 80SCH 100SCH 120SCH 140SCH 160
4100114,302,1083,0484,7756,0207,1378,56011,10013,487
4 ½ 115127,006,2749,017
5125141,302,7693,4046,5539,52512,70015,875
6150168,282,7693,4047,11210.97314,27518,263
8200219,082,7693,7696,3507,0358,17910,31212,70015,06218,23720,62523,012

Kích thước ống DN250 – DN600

InchDNĐk ngoài (mm)Độ dày thành ống (mm)
SCH 5SSCH 5SCH 10SSCH 10SCH 20SCH 30
10250273,053,4043,4044,1914,1916,3507,798
12300323,853,9623,9524,5724,5726,3508,382
14350355,603,9624,1914,7756,3507,9259,525
16400406,404,1914,1914,7756,3507,9259,525
18450457,204,1914,1914,7756,3507,92511,100
20500508,004,7754,7755,5376,3509,52512,700
24600609,605,5375,5376,3506,3509,52514,275

Địa chỉ mua thiết bị và phụ kiện ngành nước chính hãng

HGP Global là đơn vị cung cấp các loại phụ kiện, van công nghiệp, đồng hồ nước cho ngành nước tại Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp đến tay khách hàng những sản phẩm chất lượng vượt trội với giá thành cạnh tranh nhất. Đặc biệt chúng tôi luôn cung cấp ưu đãi và chiết khấu cao cho từng mã sản phẩm để làm hài lòng khách hàng nhất.

Liên hệ mua van và vật tư ngành nước chính hãng, giá tốt

Tại sao nên lựa chọn HGP mua van công nghiệp và phụ kiện ngành nước:

  • Sản phẩm chính hãng 100%, đa dạng mẫu mã, kích cỡ, chủng loại và vật liệu.
  • Nhập khẩu chính ngạch có đầy đủ CO, CQ, VAT.
  • Sản phẩm hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, có độ bền cao, tính năng ưu việt.
  • Kho hàng rộng, sẵn hàng số lượng lớn cùng thời gian giao hàng nhanh.
  • Giá thành luôn rẻ nhất, quy trình mua hàng chuyên nghiệp, đội ngũ tư vấn giàu kinh nghiệm.

Trên đây là thông tin chi tiết và chính xác nhất về bảng quy đổi kích thước DN sang inch mà HGP Global đã cập nhật. Mọi thông tin cần tư vấn thêm hãy liên hệ đến hotline của chúng tôi để được giải đáp nhanh và chu đáo hơn nhé.

Hướng dẫn bảo trì van công nghiệp đúng cách – Chi tiết từ A đến Z

Van công nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát lưu lượng, điều tiết chất lỏng, khí, hơi trên hệ thống đường ống khi vận hành. Sau thời gian dài sử dụng nếu van không được bảo trì, bảo dưỡng đúng cách có thể gặp các sự cố về rò rỉ, rung lắc, kẹt gây ảnh hưởng đến hiệu suất vận hành. Vì vậy việc nắm rõ hướng dẫn bảo trì van công nghiệp sẽ giúp tăng tuổi thọ của thiết bị, đảm bảo an toàn và tối ưu chi phí. Hãy cùng HGP chia sẻ bí quyết bảo trì van đơn giản ngay tại bài viết này nhé.

Tầm quan trọng của việc bảo trì van công nghiệp

Bảo trì van công nghiệp định kỳ giúp kéo dài tuổi thọ của van, đồng thời còn phát hiện các lỗi kỹ thuật của van để kịp thời sửa chữa, đảm bảo an toàn và tiết kiệm thời gian cho quá trình vận hành.

Một số lợi ích khi bảo trì van công nghiệp định kỳ như:

  • Duy trì ổn định hoạt động của hệ thống sản xuất, mang lại hiệu suất vận hành cao, chính xác và an toàn.
  • Hạn chế tối đa các sự cố về hư hỏng, giúp quá trình vận hành xuyên suốt, tối ưu thời gian, công sức và tiền bạc.
  • Giảm thiểu tình trạng rò rỉ lưu chất, tiết kiệm năng lượng khi vận hành hệ thống với công suất lớn.
Hướng dẫn bảo trì van công nghiệp hiệu quả nhất

Hướng dẫn bảo trì van công nghiệp đúng cách, hiệu quả

Xác định kế hoạch bảo trì van công nghiệp định kỳ

Tuỳ thuộc vào môi trường làm việc và tần suất vận hành van công nghiệp mà thời gian bảo trì van định kỳ sẽ diễn ra từ 3-6 tháng. Đặc biệt với các hệ thống vận hành có nhiệt độ làm việc cao, áp suất lớn hay thường xuyên phải tiếp xúc với hóa chất ăn mòn cao thì cần kiểm tra thường xuyên để ngăn ngừa sự cố xuất hiện. Giảm thiểu tối đa các nguy hiểm cho người vận hành và môi trường khác liên quan.

Hướng dẫn bảo trì van công nghiệp với các bộ phận chi tiết sau:

  • Kiểm tra chi tiết thân van

Thân van gồm lớp vỏ bên ngoài, là nơi chịu tác động trực tiếp từ môi trường lưu chất và môi trường bên ngoài như nhiệt độ, hoá chất, bụi bẩn… Đây là nơi bao bọc các động cơ bên trong nên kiểm tra kỹ để đảm bảo thân van không bị rò rỉ, nứt vỡ hay xuất hiện sự cố ăn mòn.

Kiểm tra thân van công nghiệp định kỳ
  • Gioăng làm kín

Gioăng làm kín thường là PTFE, EDPM và được lắp tại vị trí kết nối thân van với đường ống nhằm thực hiện chức năng làm kín, hạn chế rò rỉ. Bộ phận này sau thời gian sử dụng hay bị ăn mòn, co giãn và đàn hồi. Vì thế hãy tiến hành thay mới khi cần thiết để không bị rò rỉ lưu chất hay áp suất trên đường ống.

  • Các điểm kết nối van

Van thường có các điểm kết nối ren hoặc bích với đường ống. Với kiểu kết nối ren thì thường xuất hiện dấu hiệu ren bị nhờn, lắp ren không đúng vòng… khiến lưu chất bị rò rỉ ra ngoài. Còn với kiểu kết nối bích thường từ Dn50 trở lên và phải chịu áp lực lớn khi vận hành. Vì thế hãy kiểm tra điểm kết nối để van luôn hoạt động chắc chắn, ổn định mà không bị rung lắc.

Kiểm tra vị trí kết nối van và đường ống định kỳ
  • Bổ sung chất bôi trơn cho vị trí chuyển động

Để các bộ phận trong van hoạt động trơn tru, mượt mà hãy bổ sung dầu nhớt định kỳ. Đồng thời việc sử dụng chất bôi trơn còn giúp giảm ma sát, tăng độ bền cho van khi phải vận hành công suất lớn.

Hướng dẫn vệ sinh van công nghiệp thường xuyên

Khi sử dụng van công nghiệp cho bất cứ vị trí nào của hệ thống vận hành thì luôn bị tích tụ bụi bẩn, rác thải, làm tắc nghẽn van. Vì thế hãy vệ sinh van công nghiệp thường xuyên 3-6 tháng theo quy trình như sau:

  • Bước 1: Tháo lắp van công nghiệp và các chi tiết bên trong
  • Bước 2: Dùng hoá chất vệ sinh chuyên dụng để làm sạch bụi bẩn, tạp chất bám trên đĩa van, trục van, thân van.
  • Bước 3: Sau khi vệ sinh van, tiến hành kiểm tra lại các bộ phận van và bôi trơn các chi tiết trong van.
  • Bước 4: Lắp lại các bộ phận đúng yêu cầu kỹ thuật của van công nghiệp.

Một số lưu ý khi bảo trì van công nghiệp

Khi hướng dẫn bảo trì van công nghiệp đúng cách cần lưu ý đến một số chi tiết sau:

  • Ngắt hệ thống đang vận hành trước khi bảo trì van công nghiệp. Khi tháo lắp van hãy đảm bảo đã ngắt kết nối toàn hệ thống và không còn lưu chất trong đường ống.
  • Sử dụng phụ kiện, linh kiện chính hãng thay mới nhằm đảm bảo độ bền và hiệu quả lâu dài khi sử dụng.
  • Tuân thủ quy định an toàn với hệ thống hơi, hóa chất. Cần trang bị thiết bị bảo hộ an toàn khi tham gia quy trình bảo trì, bảo dưỡng.
  • Ghi chép lịch sử bảo dưỡng, bảo trì van công nghiệp để có kế hoạch bảo trì tốt hơn trong tương lai.
Một số lưu ý khi bảo trì van công nghiệp định kỳ

Trên đây là hướng dẫn bảo trì van công nghiệp chi tiết mà HGP Global đã thực hiện thành công cho nhiều dự án khác nhau. Hy vọng mọi người sẽ áp dụng thành công cho quá trình bảo dưỡng van công nghiệp của mình để hệ thống vận hành bền bỉ, tiết kiệm chi phí tốt hơn. Nếu còn thắc mắc hãy liên hệ đến hotline để được tư vấn và giải đáp chi tiết hơn nhé.

Tại sao nên dùng van inox thay cho van đồng? So sánh chi tiết

Hiện nay việc sử dụng van inox thay thế van đồng đang xuất hiện ở nhiều hệ thống sản xuất dân dụng và công nghiệp nhờ ưu điểm về độ bền, tính an toàn và khả năng chống ăn mòn. Vậy tại sao nên dùng van inox thay cho van đồng? Chi phí và điểm khác biệt khi sử dụng toàn phần bằng van inox là thế nào? Cùng tìm hiểu chi tiết về trong bài viết dưới đây của HGP để thấy rõ sự khác biệt.

Tổng quan về van đồng và van inox

Van đồng được chế tạo từ hợp kim đồng và kẽm cùng một số nguyên tố phụ gia khác nhằm tăng thêm độ cứng cho vật liệu. Van đồng được sử dụng phổ biến trong các hệ thống dân dụng, hệ thống nước gia đình hay đường ống áp suất thấp. Lợi thế của các dòng van đồng là chi phí rẻ, dễ dàng gia công và thao tác sử dụng đơn giản nhất.

Van inox được làm từ chất liệu thép không gỉ inox 304, inox 316 có khả năng chịu nhiệt, độ cứng cao và chống ăn mòn tối ưu. Đặc biệt van inox khá bền bỉ, bề mặt sáng bóng và an toàn khi tiếp xúc với các môi trường hóa chất và thực phẩm. Tuy nhiên nhược điểm của van inox là giá thành cao.

Nên dùng van đồng hay van inox trong hệ thống sản xuất

Tại sao nên dùng van inox thay cho van đồng

Để biết tại sao nên dùng van inox thay cho van đồng thì mời mọi người cùng xem đánh giá chi tiết các tiêu chí của van inox và van đồng dưới đây:

Tiêu chíVan inoxVan đồng
Độ bềnTrung bình, dễ biến dạng khi chịu áp caoRất cao, chịu áp và va đập tốt
Chịu nhiệtTối đa khoảng 100°CLên đến 300°C hoặc cao hơn
Khả năng chống ăn mònDễ bị oxy hóa, rỉ xanh trong nướcKhông bị rỉ sét, chống ăn mòn tốt
Độ an toànCó thể nhiễm kim loại nặng vào nướcĐạt chuẩn vệ sinh thực phẩm, không độc hại
Tuổi thọ3-5 năm10-20 năm
Giá thành đầu tưThấp hơnCao hơn 10–20%

Lợi thế khi dùng van inox thay thế van đồng

Tại sao nên dùng van inox thay cho van đồng? Cùng khá phá những lợi ích van inox mang lại khi sử dụng thực tế:

Khả năng chống ăn mòn cao

Inox là vật liệu có khả năng chống oxy hóa và ăn mòn rất tốt nhờ lớp màng Cr₂O₃ tự bảo vệ trên bề mặt. Lớp màng này giúp van inox không bị gỉ sét, không đổi màu hay biến chất dù tiếp xúc với nước, hóa chất hoặc hơi nóng trong thời gian dài. Ngược lại với các dòng van đồng lại dễ bị oxy hoá thành màu xanh làm giảm tuổi thọ của van và có thể gây ô nhiễm nguồn nước.

Đảm bảo an toàn vệ sinh

Van inox không chứa chì, kẽm hay tạp chất gây độc, nên đặc biệt phù hợp với ngành chế biến thực phẩm, đồ uống, nước sinh hoạt, dược phẩm. So với các dòng van đồng, dù có tỷ lệ nhỏ, vẫn chứa chì hoặc kẽm – có thể bị rò rỉ ra nước trong thời gian dài, ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng nguồn nước trực tiếp. Vì thế, trong các hệ thống đạt chuẩn HACCP, GMP hoặc FDA, van inox luôn được ưu tiên sử dụng nhiều hơn.

Tuổi thọ cao, tiết kiệm chi phí bảo trì

Van inox có thể chịu được áp suất và nhiệt độ cao trong môi trường làm việc khắc nghiệt. Nhờ vậy van luôn hoạt động ổn định duy trì hiệu suất vận hành mà không làm biến dạng. Van inox có tuổi thọ trung bình từ 20 năm trở lên giúp tối ưu chi phí thay mới, chi phí nhân công bảo trì hệ thống. Ngược lại với van đồng cần thay mới sau vài năm sử dụng bị hư hỏng, đặc biệt với các môi trường có hơi nóng, nước muối hay hoá chất.

Linh hoạt sử dụng trong điều kiện khác nhau

Với van inox có thể đáp ứng mọi môi trường làm việc từ nước sạch, nước thải, hóa chất hay hơi nóng. Đặc biệt các hệ thống dược phẩm, bia rượu, nước giải khát và sữa… Hệ thống PCCC, tàu biển, xưởng sản xuất và cả môi trường ngoài trời. Nhờ khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn cao, van inox phù hợp cả cho hệ thống khắt khe nhất mà van đồng không thể đáp ứng.

Tại sao nên dùng van inox thay mới cho van đồng

Các trường hợp vẫn có thể sử dụng van đồng

Tại sao nên dùng van inox thay cho van đồng? Mặc dù van inox vượt trội hơn, nhưng van đồng vẫn có thể sử dụng trong một số trường hợp:

  • Hệ thống dân dụng nhỏ, nước sạch, áp suất thấp (dưới 10 bar).
  • Ứng dụng không yêu cầu độ bền cao, ví dụ cấp nước cho nhà dân, máy lọc nước mini,…
Sử dụng van đồng đúng vị trí và đúng môi trường

Qua những phân tích trên của HGP Global về vấn đề tại sao nên dùng van inox thay cho van đồng, có thể thấy van inox vượt trội hơn van đồng ở mọi khía cạnh: độ bền, khả năng chống ăn mòn, tính an toàn và chi phí dài hạn. Việc thay thế van đồng bằng van inox không chỉ giúp tăng tuổi thọ hệ thống mà còn đảm bảo chất lượng dòng chảy, đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh và kỹ thuật ngày càng cao. 

HỖ TRỢ TẬN TÂM
NHÂN VIÊN HỖ TRỢ 24/7
CAM KẾT CHÍNH HÃNG
BẢO HÀNH LÂU DÀI
GIAO HÀNG TOÀN QUỐC
NHANH CHÓNG - CHUYÊN NGHIỆP.